Phần mềm đáp ứng việc đánh giá thư viện theo yêu cầu của Thông tư 16/2022/TT-BGDĐT. Để thực hiện và đánh giá chính xác, anh/chị xem hướng dẫn dưới đây:
Mỗi tiêu chí đều được tính theo công thức riêng, dưới đây là giải thích các tính các chỉ tiêu trên Tiêu chuẩn đánh giá thư viện theo Thông tư 16
Anh/chị vào menu Tiêu chuẩn theo TT16
1. Tiêu chí: Mỗi trẻ em có ít nhất 02 bản sách, mỗi giáo viên có ít nhất 03 bản sách
Công thức tính:
- Số sách trên mỗi học sinh = Tổng số sách còn trong thư viện / Tổng số học sinh. Trong đó:
- Tổng số bản sách giấy còn trong thư viện: xem tại màn hình Danh sách sách → chọn Xem theo đầu mục → Số lượng sách hiện có được hiển thị ở cột Còn.
- Tổng số học sinh: nhập số lượng học sinh hiện tại của trường.
- Số sách trên mỗi giáo viên = Tổng số bản sách giấy còn trong thư viện / Tổng số giáo viên. Trong đó:
- Tổng số bản sách giấy còn trong thư viện: xem tại màn hình Danh sách sách → chọn Xem theo đầu mục → Số lượng sách hiện có được hiển thị ở cột Còn.
- Tổng số giáo viên: nhập số lượng giáo viên hiện tại của trường.
2. Tiêu chí: Kho tài nguyên thông tin bảo đảm 15% vốn tài nguyên thông tin của thư viện là học liệu điện tử
Công thức tính:
- Tỷ lệ sách điện tử = (Số đầu sách có bản điện tử / Tổng số đầu sách) × 100. Trong đó:
-
- Số đầu sách có bản điện tử: xem tại màn hình Danh sách sách điện tử → Tính sách đã có biên mục
- Tổng số đầu sách: xem tại màn hình Danh sách sách → chọn Xem theo đầu mục → Tính tổng số đầu sách trong thư viện.
3. Tiêu chí: Diện tích thư viện được xác định đối với 30% đến 50% tổng số trẻ em toàn trường và bảo đảm định mức tối thiểu 0,60 m2/trẻ em. Tổng diện tích thư viện không nhỏ hơn 48 m2 (không tính diện tích không gian mở)
Công thức tính:
- Tỷ lệ diện tích phục vụ học sinh = Diện tích thư viện / (Tổng số học sinh * 0,6). Trong đó:
-
- Diện tích thư viện: nhập diện tích thư viện tính (m2)
- Tổng số học sinh: nhập số lượng học sinh hiện tại của trường.
4. Tiêu chí: Có phòng đọc cho trẻ em tối thiểu 25 chỗ, bảo đảm diện tích một chỗ ngồi trong phòng đọc không nhỏ hơn 1,5 m2/chỗ; phòng đọc cho giáo viên tối thiểu 15 chỗ, bảo đảm diện tích một chỗ ngồi trong phòng đọc không nhỏ hơn 2,4 m2/chỗ
Công thức tính:
- Định mức phòng đọc học sinh = Diện tích phòng đọc học sinh / Số lượng chỗ ngồi cho học sinh. Trong đó:
- Diện tích phòng đọc học sinh: nhập diện tích phòng đọc học sinh (m2)
- Số lượng chỗ ngồi cho học sinh: nhập số lượng chỗ ngồi cho học sinh (chỗ)
- Định mức phòng đọc giáo viên = Diện tích phòng đọc giáo viên / Số lượng chỗ ngồi cho giáo viên. Trong đó:
- Diện tích phòng đọc giáo viên: nhập diện tích phòng đọc giáo viên (m2)
- Số lượng chỗ ngồi cho giáo viên: nhập số lượng chỗ ngồi cho giáo viên (chỗ)
5. Tiêu chí: Các hoạt động khuyến đọc, hình thành và phát triển thói quen đọc, bao gồm:
- Làm quen với sách tại thư viện
- Mượn sách về nhà
- Kể chuyện hoặc chương trình ngoại khóa
- Tổ chức hoạt động Ngày Sách và Văn hóa đọc Việt Nam hằng năm
Công thức tính:
- Hoạt động tại thư viện: Số lượng tiết đọc thư viện/năm. Trong đó:
-
- Số lượng tiết đọc thư viện: xem tại màn hình Mượn trả → chọn Bạn đọc tại chỗ → chọn Lớp có tiết đọc thư viện → tính số lượng tiết đọc trong năm học tại đây.
- Hoạt động mượn sách: Số lượng phiếu mượn sách/năm. Trong đó:
- Số lượng phiếu mượn sách: xem tại màn hình Mượn trả → chọn Quản lý mượn trả → tính số phiếu mượn phát sinh trong năm học.
6. Tiêu chí: Hoạt động làm quen với sách tại thư viện bảo đảm tối thiểu 01 hoạt động/tháng
Công thức tính:
- Hoạt động tại thư viện = Số lượng tiết đọc thư viện/tháng. Trong đó:
- Số lượng tiết đọc thư viện: xem tại màn hình Mượn trả → chọn Bạn đọc tại chỗ → chọn Lớp có tiết đọc thư viện → tính số lượng tiết đọc trong năm học tại đây.
- Tháng: tính số tháng trong năm học hiện tại.
7. Tiêu chí: Bảo đảm tỷ lệ 100% giáo viên và tối thiểu 80% trẻ em toàn trường đọc sách tại thư viện và mượn sách về nhà hằng năm
Công thức tính:
- Tỷ lệ giáo viên đọc sách tại thư viện = (Số giáo viên đọc sách tại thư viện / Tổng số giáo viên) × 100. Trong đó:
- Số giáo viên đọc sách tại thư viện: xem tại màn hình Mượn trả → chọn Bạn đọc tại chỗ → chọn Giáo viên → tính số giáo viên phát sinh phiếu đọc sách tại thư viện trong năm học tại 2 thiết lập.
- Tổng số giáo viên: nhập số lượng giáo viên hiện tại của trường.
- Tỷ lệ giáo viên mượn sách về nhà = (Số giáo viên mượn sách về nhà / Tổng số giáo viên) × 100. Trong đó:
- Số giáo viên mượn sách về nhà: xem tại màn hình Mượn trả → chọn Quản lý mượn trả → tính số giáo viên có phát sinh phiếu mượn sách trong năm học.
- Tổng số giáo viên: nhập số lượng giáo viên hiện tại của trường.
- Tỷ lệ học sinh đọc sách tại thư viện = (Số học sinh đọc sách tại thư viện / Tổng số học sinh) × 100. Trong đó:
- Số học sinh đọc sách tại thư viện: xem tại màn hình Mượn trả → chọn Bạn đọc tại chỗ → chọn Học sinh → tính số học sinh phát sinh phiếu đọc sách tại thư viện trong năm học tại 3 thiết lập.
- Tổng số học sinh: nhập số lượng học sinh hiện tại của trường.
- Tỷ lệ học sinh mượn sách về nhà = (Số học sinh mượn sách về nhà / Tổng số học sinh) × 100. Trong đó:
- Số học sinh mượn sách về nhà: xem tại màn hình Mượn trả → chọn Quản lý mượn trả → tính số học sinh có phát sinh phiếu mượn sách trong năm học.
- Tổng số học sinh: nhập số lượng học sinh hiện tại của trường.
8. Tiêu chí: Liên thông thư viện: Thực hiện liên thông thư viện bằng hình thức luân chuyển tài nguyên thông tin dưới dạng in ấn hoặc chia sẻ tài nguyên thông tin số theo định kỳ tối thiểu 01 lần/năm học.
Công thức tính:
- Định mức chia sẻ tài nguyên = Số sách chia sẻ trên thư viện chung/năm. Trong đó:
- Số sách chia sẻ trên thư viện chung: xem tại màn hình Danh sách sách điện tử → tính số lượng sách được “Chia sẻ lên thư viện cộng đồng” theo năm học mới nhất.
9. Tiêu chí: Mỗi học sinh có ít nhất 03 bản sách, mỗi giáo viên có ít nhất 01 bộ sách theo khối lớp
Công thức tính:
- Số sách trên mỗi học sinh = Tổng số sách còn trong thư viện / Tổng số học sinh. Trong đó:
- Tổng số bản sách giấy còn trong thư viện: xem tại màn hình Danh sách sách → chọn Xem theo đầu mục → số lượng sách hiện có được hiển thị ở cột Còn.
- Tổng số học sinh: nhập số lượng học sinh hiện tại của trường.
- Số bộ sách trên mỗi giáo viên = Tổng số bộ sách / Tổng số giáo viên. Trong đó:
- Tổng số bộ sách: truy cập màn hình Sách → Danh sách sách → chọn Xem theo Bộ sách → tổng số bộ sách được hiển thị ở cột Tổng số bộ sách.
- Tổng số giáo viên: nhập số lượng giáo viên hiện tại của trường.
10. Tiêu chí: Mỗi học sinh có ít nhất 04 bản sách; 05 tên báo, tạp chí, mỗi tên có ít nhất 03 bản
Công thức tính:
- Số sách trên mỗi học sinh = Tổng số bản sách giấy còn trong thư viện / Tổng số học sinh
- Trong đó:
- Tổng số bản sách giấy còn trong thư viện: xem tại màn hình Danh sách sách → chọn Xem theo đầu mục → số lượng sách hiện có được hiển thị ở cột Còn.
- Tổng số học sinh: nhập số lượng học sinh hiện tại của trường.
- Trong đó:
- Số lượng tên báo, tạp chí = Tổng số tên báo, tạp chí
- Trong đó:
- Tổng số tên báo, tạp chí: truy cập menu Báo, tạp chí → tính tổng số tên báo, tạp chí.
- Trong đó:
- Tỷ lệ tên báo, tạp chí có từ 3 bản trở lên = (Số lượng tên báo, tạp chí có từ 3 bản / Tổng số tên báo, tạp chí) × 100
- Trong đó:
- Số lượng tên báo, tạp chí có từ 3 bản: truy cập menu Báo, tạp chí → chọn Danh sách báo, tạp chí → tính tổng số lượng tên báo, tạp chí có số bản nhập từ 3 bản trở lên.
- Tổng số tên báo, tạp chí: truy cập menu Báo, tạp chí → chọn Danh sách báo, tạp chí → tính tổng số lượng tên báo, tạp chí.
- Trong đó:
11. Tiêu chí: Hoạt động tiết đọc tại thư viện bảo đảm tối thiểu 02 tiết/học kỳ/lớp, nội dung do Hiệu trưởng trường tiểu học quy định phù hợp với chương trình giáo dục. Hoạt động tiết học tại thư viện bảo đảm tối thiểu 01 tiết/học kỳ/môn học hoặc liên môn do Hiệu trưởng trường tiểu học quy định phù hợp với chương trình giáo dục.
Công thức tính:
- Hoạt động tiết đọc = Số lượng tiết đọc / Số lượng lớp học
- Trong đó:
- Số lượng tiết đọc: xem tại màn hình Mượn trả → chọn Bạn đọc tại chỗ → chọn Lớp có tiết đọc thư viện → tính số lượng tiết đọc theo học kỳ có.
- Số lượng lớp học: nhập số lượng lớp học hiện tại của trường.
- Trong đó:
- Hoạt động tiết học = Số lượng tiết học tại thư viện trong học kỳ / Số lượng môn học
- Trong đó:
- Số lượng tiết học tại thư viện trong học kỳ: nhập số lượng tiết học tại thư viện.
- Số lượng môn học: nhập số lượng môn học hiện tại của trường.
- Trong đó: