Dưới đây là một số thuật ngữ sử dụng trên công cụ lập thời khóa biểu
| STT | Tên thuật ngữ | Giải thích |
| 1 | Chia tách | Là việc chia tiết giảng tổng hợp thành bao nhiêu tiết giảng con |
| 2 | Kích hoạt | Là việc đánh dấu sử dụng ràng buộc đã được thiết lập |
| 3 | Ràng buộc | Là điều kiện cần tuân thủ khi lập thời khóa biểu |
| 4 | Ràng buộc cứng | Là các ràng buộc bắt buộc phải tuân thủ khi lập thời khóa biểu (có trọng số = 100%). Nếu có mâu thuẫn sẽ không lập được thời khóa biểu. |
| 5 | Ràng buộc mềm | Là các ràng buộc có thể vi phạm khi lập thời khóa biểu (có trọng số < 100%). Nếu có mâu thuẫn vẫn có thể lập được thời khóa biểu. |
| 6 | Thông tin bổ trợ | Là thông tin để xác định thuộc tính của 1 nhóm các tiết giảng |
| 7 | Tiết đôi | Là các tiết giảng con có thời lượng bằng 2 tiết học. Ví dụ: lớp 6A học hai tiết Ngữ văn liên tiếp thì được gọi là 1 tiết đôi. |
| 8 | Tiết đơn | Là các tiết giảng con có thời lượng bằng 1 tiết học. |
| 9 | Tiết giảng tổng hợp | Là tiết giảng bao gồm nhiều tiết giảng nhỏ gắn cho 1 giáo viên với 1 lớp học và 1 môn học |
| 10 | Tiết giảng con | Là tiết giảng gắn với 1 giáo viên, 1 môn, 1 lớp học có thời lượng cụ thể |
| 11 | Trọng số | Là tỷ lệ % xác định việc tuân thủ ràng buộc đã thêm. Ràng buộc số càng cao thì càng phải tuân thủ, ràng buộc có trọng số = 100 là bắt buộc tuân thủ. |
| 12 | Vô hiệu hóa | Là việc đánh dấu ngừng sử dụng ràng buộc đã được thiết lập |

024 3795 9595
https://www.misa.vn/